A. SẢN PHẨM HIỆN CÓ
Tên sản phẩm: Propylene Glycol công nghiệp (PGI),
Propylene Glycol dược phẩm (PG USP)
Quy cách: 215kg/phuy
Xuất xứ: Mỹ, Nhật
Hàng luôn có sẵn
Liên hệ: Huỳnh Mai Hương - 0903.006.018
Hàng luôn có sẵn
Liên hệ: Huỳnh Mai Hương - 0903.006.018
B. TỔNG QUAN
Propylene Glycol còn gọi là 1,2-propanediol hay
Propane-1,2-diol là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O2
hay HO-CH2-CH(OH)-CH3 , là chất lỏng
không màu và gần như không mùi, nhớt, và có vị ngọt nhẹ, ưa nước, có thể hòa tan
được trong nước, acetone và chloroform.
Hợp chất này đôi khi còn được gọi
α-propylene glycol để phân biệt với propane-1,3-diol (còn
gọi là β-propylene glycol)
1. Tính chất:
- Số Cas:57-55-6
- Công thức phân tử: C3H8O2
- Khối lượng phân tử:76.09 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi:
- Tỉ trọng: 1.036 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -59oC
- Nhiệt độ sôi: 188.2oC
- Tính tan trong nước: tan hoàn toàn
- Áp suất hơi:
- Độ nhớt:
2. Sản xuất
Propylene glycol được sản xuất công nghiệp từ propylene oxide. Mỗi nhà sản xuất có một quy trình sản xuất ở các nhiệt độ khác nhau từ 200oC đến 220oC đối với phương pháp không xúc tác, hoặc từ 150oC đến 180oC trong sự hiện diện của xúc tác.
Sản phẩm cuối cùng có chứa 20% 1,2-propanediol, 1.5% dipropylene glycol và một lượng nhỏ polypropylene glycols. Quá trình tinh chế kỹ hơn sẽ cho ra sản phẩm dùng được trong thực phẩm, dược phẩm... Propylene glycol có thể được chuyển từ glycerol, sản phẩm phụ của dầu sinh học.
3. Ứng dụng
- Là thành phần trong chất phân tán dầu Corexit, được sử dụng nhiều trong các vụ tràn dầu.
- Là dung môi trong dược phẩm, cả dùng để uống, tiêm.
- Làm chất giữ ẩm cho thực phẩm, mang kí hiệu E1520
- Làm chất tạo nhũ trong bia.
- Làm chất dưỡng ẩm trong thuốc uống, mỹ phẩm, thực phẩm, dầu gội, kem đánh răng, nước súc miệng, chất dưỡng tóc và thuốc lá.
- Chất mang trong dầu thơm
- Nguyên liệu sản xuất các polyester
- Giải pháp làm tan băng
- Là thành phần trong các loại dầu massage.
- Làm chất chống đông
2. Sản xuất
Propylene glycol được sản xuất công nghiệp từ propylene oxide. Mỗi nhà sản xuất có một quy trình sản xuất ở các nhiệt độ khác nhau từ 200oC đến 220oC đối với phương pháp không xúc tác, hoặc từ 150oC đến 180oC trong sự hiện diện của xúc tác.
Sản phẩm cuối cùng có chứa 20% 1,2-propanediol, 1.5% dipropylene glycol và một lượng nhỏ polypropylene glycols. Quá trình tinh chế kỹ hơn sẽ cho ra sản phẩm dùng được trong thực phẩm, dược phẩm... Propylene glycol có thể được chuyển từ glycerol, sản phẩm phụ của dầu sinh học.
3. Ứng dụng
- Là thành phần trong chất phân tán dầu Corexit, được sử dụng nhiều trong các vụ tràn dầu.
- Là dung môi trong dược phẩm, cả dùng để uống, tiêm.
- Làm chất giữ ẩm cho thực phẩm, mang kí hiệu E1520
- Làm chất tạo nhũ trong bia.
- Làm chất dưỡng ẩm trong thuốc uống, mỹ phẩm, thực phẩm, dầu gội, kem đánh răng, nước súc miệng, chất dưỡng tóc và thuốc lá.
- Chất mang trong dầu thơm
- Nguyên liệu sản xuất các polyester
- Giải pháp làm tan băng
- Là thành phần trong các loại dầu massage.
- Làm chất chống đông